12 Thì trong tiếng anh là chủ điểm ngữ pháp đầu tiên mà bạn cần phải nắm vững khi bắt đầu học tiếng Anh cũng như trước khi thi Toeic.
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
1. Công thức:
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
* Khẳng định: S + V_S/ES + O
* Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
* Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
* Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
* Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
* Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj
2. Cách sử dụng:
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West)
Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning)
Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
Often, usually, frequently: thường
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
Always, constantly: luôn luôn
Seldom, rarely: hiếm khi
XEM THÊM: TÀI LIỆU TOEIC GIẢI CHI TIẾT PHẦN THI PART 5 DẠNG GRAMMAR
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
* Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O
E.g: They are studying English
* Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O
E.g: I’m not cooking now
* Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O
E.g Is she watching T.V at the moment?
2. Cách sử dụng
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
E.g: The children are playing football now
Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói.
E.g: I am looking for a job
Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất “always”. (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
E.g: I am flying to Thailand tomorrow
Lưu ý quan trọng cần biết:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có chứa các các từ sau:
Now: bây giờ
Right now
Listen! : Nghe nào!
At the moment
At present
Look! : nhìn kìa
Watch out! : cẩn thận!
Be quiet! : Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT
1. Công thức
* Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O.
E.g: She has studied English for 2 years
* Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle (V3) + O
E.g: She hasn’t completed the assigned work
* Nghi vấn: Have/ has +S+ Past participle (V3) + O?
E.g: Have you eaten dinner yet?
2. Cách sử dụng:
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:
Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, …
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
ever: đã từng
already: rồi
for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PRESENT PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
* Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
E.g: I have been looking you all day
* Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O
E.g: She has not been studying English for 5 years
Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O?
E.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?
2. Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
3. Cách nhận biết:
– Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
XEM THÊM: TRỌN BỘ CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TOEIC 2020
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
* Khẳng định: S + V(past)+ O
E.g: He worked as a policeman
* Phủ định: S + DID+ NOT + V (infinitive) + O
E.g: She didn’t eat bread for the breakfast
* Nghi vấn: DID + S+ V (infinitive)+ O ?
E.g: Did you call Zoey yesterday?
Với động từ Tobe:
* Khẳng định: S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
* Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
* Nghi vấn: WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?
2. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
I went to the concert last week.
A few weeks ago, a woman called to report a robbery.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…
In…
Yesterday: ngày hôm qua
Last night/month/.. : tối qua, tháng trước/..
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
* Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
E.g: She was watching the news at 7 o’clock yesterday
* Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
E.g: The weren’t watching the news at 7 o’clock yesterday
* Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
E.g: Were you watching the news at 7 o’clock yesterday?
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm
xác định trong quá khứ.
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào
lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Eg:
He was chatting with his friend when his mother came into the
room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last Sunday
At this time last night
When/ while/ as
From 4pm to 9pm…
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
1. Công thức
* Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Eg: They had gone to school before they went home
* Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
E.g: They hadn’t eaten breakfast before they went to school
* Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
E.g: Had they eaten breakfast before they went to school?
2. Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Eg: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu chứa các từ:
By the time, prior to that time
As soon as, when
Before, after
Until then
XEM THÊM: CUỐN SÁCH REVIEW SIÊU CHI TIẾT ĐỀ THI TOEIC LISTENING THÁNG 12
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PAST PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
* Khẳng định: She+ had + been + V_ing + O
Eg: I had been buying
* Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
Eg: I hadn’t been buying
* Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?
Eg: Had I been buying
2. Cách sử dụng:
Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường chứa:
Before, after
Until then
Since, for
9. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)
1. Công thức:
* Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O (Ex: We’ ll enjoy it)
* Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (He won’t go to school.)
* Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? (Will they have dinner together?)
Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.
2. Cách dùng:
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (Eg: Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)
Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (Eg: I think it’ll be extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (Eg: Don’t worry, I’ll let everyone know – Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết
Lưu ý:
Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:
Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)
Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có:
Tomorrow: ngày mai
in + thời gian
Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
10 years from now
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)
1. Công thức:
* Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
* Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
* Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?
2. Cách sử dụng:
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. (Eg:When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)
1. Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
2. Cách sử dụng:
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
By + thời gian tương lai,
By the end of + thời gian trong tương lai,
Before + thời gian tương lai
By the time …
XEM THÊM: SIÊU XỊN SÒ: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HACKER TOEIC PART 5
12. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)
1. Công thức
* Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
* Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing
* Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
2. Cách sử dụng:
Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:
Ví dụ:
I will have been studying English for 10 years by the end of next month.
By 2001, I will have been living in London for sixteen years.
3. Dấu hiệu nhận biết:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
Tham gia group Toeic Sharing để cùng mọi người chia sẻ những kinh nghiệm học và thi Toeic hiệu quả >> Https://Www.Facebook.Com/Groups/Toeiccunghoc990