Cấu trúc so sánh

Cấu trúc so sánh

Cấu trúc so sánh là một dạng ngữ pháp quen thuộc đối với các bạn đang ôn tập cho bài thi Toeic. Hãy cùng tìm hiểu các kiến thức đáng chú ý về câu so sánh qua bài viết dưới dây

Cấu trúc so sánh là gì?

Cấu trúc so sánh được dùng khi muốn so sánh từ hai đối tượng trở lên với nhau. Trong tiếng Anh, tùy vào từng tình huống so sánh mà ta có thể sử dụng ba cấu trúc khác. nhau: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.

Cấu trúc so sánh

Hình thức: So sánh bằng/ so sánh hơn/ so sánh nhất được thể hiện qua tính từ hoặc trạng từ

Cấu trúc so sánh - quy tác tính từ

>>> Xem thêm: Đề Thi Toeic Listening 2021 (Kèm Đáp Án)

Cấu trúc so sánh bằng

As + adj/ adv + as

Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất. Được thành lập bằng cách thêm “AS” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

Thể khẳng định: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
Thể phủ định: S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

E.g:
Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)
Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?)
Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.

Not + so + adj/ adv + as

Trong câu phủ định “SO” có thể được dùng thay cho “AS”. 

Công thức: S + to be/ V + not + so + adj/ adv + as + O

E.g:
Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.)
I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.)

Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun.

E.g:
The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.)
English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)

Lưu ý:

  • Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”.
  • Less … than = not as/ so … as.
  • Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as,…
 Thể bị động (Passive Voice)

Cấu trúc so sánh hơn

Nếu muốn so sánh hai hay nhiều đối tượng với nhau dựa trên một hay một vài tiêu chí và trong đó có một bên nhỉnh hơn thì chúng ta sẽ sử dụng phép so sánh hơn.

E.g:
My milkshake is better than yours. (Sữa lắc của tôi ngon hơn của bạn.)
We choose Tim because his proposal is more cost-efficient than Jerry’s. (Chúng tôi chọn Tim vì đề xuất của cậu ấy tiết kiệm hơn là của Jerry.)

Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn của tính từ ngắn: S1 + adj – er + than + S2
So sánh hơn của tính từ dài: S + more + adj + than + S2

E.g: He’s younger than me

Trạng từ nhấn mạnh trong so sánh hơn: Khi muốn nhấn mạnh ý nghĩa “hơn cực kỳ nhiều”, ta có thể thêm các từ như “much/farleven” vào phía trước từ so sánh hơn. Cụ thể:

much/far/even/still/a lot + so sánh hơn – hơn rất nhiều
significantly / considerably + so sánh hơn – hơn đáng kể

E.g: Seoul is (much /very) larger than Busan. Seoul lớn hơn Busan rất nhiều.

Các cụm từ cố định có sử dụng cấu trúc so sánh hơn:

  • more than – nhiều hơn so với
  • no longer – không còn … nữa
  • no later than – không muộn hơn, trước
  • than ever – hơn so với một lúc nào đó

>>> Xem thêm: MỆNH ĐỀ DANH NGỮ

Câu trúc so sánh nhất

Khi so sánh từ ba đối tượng trở lên và có một đối tượng vượt trội hơn so với các đối tượng còn lại, ta dùng cấu trúc so sánh nhất. Trong trường hợp chỉ có hai đối tượng, ta không thể dùng so sánh nhất.

Cấu trúc so sánh nhất

Tính từ ngắn: To be + the + tính từ ngắn – est 
Tính từ dài: To be + the + most + tính từ dài

E.g:
Of all the Korean cities, Seoul is the largest. (Trong tất cả các thành phố của Hàn Quốc, Seoul là thành phố lớn nhất.)
Seoul is the largest city in Korea. (Seoul là thành phố lớn nhất ở Hàn Quốc.)
Seoul is the largest city that I’ve ever visited. (Seoul là thành phố lớn nhất mà tôi đã từng ghé thăm.)

Các cụm từ cố định sử dụng so sánh nhất:

  • one of the + so sánh nhất + danh từ số nhiều: một trong những …. nhất
    E.g: Seoul is one of the largest cities in the world. (Seoul là một trong những thành phố lớn nhất thế giới.)
  • the + số thứ tự + so sánh nhất: thứ mấy
    E.g: Busan is the second largest city in Korea. (Busan là thành phố lớn thứ hai ở Hàn Quốc.)

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nhận tư vấn