GIẢI CHI TIẾT PART 5 ĐỀ THI TOEIC THÁNG 12.

GIẢI CHI TIẾT PART 5 THÁNG 12

Giải chi tiết Part 5 đề thi Toeic tháng 12 AnhLe tổng hợp từ các bài thi Toeic năm 2023. Tài liệu này sẽ bao gồm các câu hỏi thường xuyên xuất hiện, cách giải chi tiết và dịch nghĩa. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn luyện và chuẩn bị thật tốt cho bài thi Toeic.

Bài viết này dành cho ai?

Bài viết này dành cho các bạn có mong muốn ôn tập, tiếp thu các kiến thức mới. Ngoài ra, tài liệu này còn dành cho các bạn muốn làm quen với đề, biết được lỗi sai và phát hiện các có lỗ hỏng trong kiến thức để bổ sung.
Hi vọng bài viết này sẽ là một bộ tài liệu hữu ích để giúp các bạn phần nào trên con đường chinh phục bài thi TOEIC

>>>Xem thêm: Sách giải chi tiết Part 7 Toeic

Giải chi tiết Part 5 đề thi Toeic tháng 12

101. It is said that this truck can carry ———- of up to 5,000 kilos.
(A) loaded (B) load (C) loads (D) loader
———————————————————————————————
Trước khoảng trống là VERB (can carry) và phía sau là giới từ (of). Vị trí này cần một NOUN đóng vai trò là Object. Lưu ý: Load vừa là Verb (chất lên) vừa đóng vai trò là Noun (trọng tải)
Do phía trước khoảng trống không có mạo từ (a/an/the) nên vị trí này cần dùng NOUN số nhiều.
Đáp án C

102. Exhibitors will be contacted ———- regarding their openning hours.
(A) around (B) well (C) soon (D) much
———————————————————————————————
Bốn đáp án khác nhau nên cần dịch nghĩa tìm từ hợp nghĩa nhất.
Đáp án C

103. This collection consists ———- of The Blaum artwork.
(A) large (B) larger (C) largest (D) largely
———————————————————————————————
Phía trước khoảng trống là VERB (consist) phía sau là giới từ (of)
Vị trí này ta cần dùng ADV bổ nghĩa cho VERB phía trước
Đáp án D

104. This offer is valid only ———- January 20, so you should decide quickly.
(A) down (B) until (C) over (D) without
———————————————————————————————
Bốn đáp án khác nhau nên cần dịch nghĩa tìm từ hợp nghĩa nhất.
Đáp án B

105. Mr. Lin repaired the photocopier ———- yesterday.
(A) his (B) his own (C) himself (D) him
———————————————————————————————
Bốn đáp án khác nhau nên cần dịch nghĩa tìm từ hợp nghĩa nhất.
Đáp án B

106. If you want me to proofread your article for the newsletter, be sure to complete it and send it to me ———- Friday at the latest.
(A) to  (B) over (C) by   (D) within
———————————————————————————————
Bốn đáp án là giới từ nên dù có khác nhau nhưng các bạn đừng dịch vội mà nhìn đề xem có công thức gì không nhé. Phía sau khoảng trống là thứ 6 (FRIDAY), mà các bạn nên nhớ đứng trước ngày hay thứ thường dùng các Giới từ sau: BY/ ON/ BEFORE/ AFTER/ UNTIL … Phang C nhé đồng bào.
Loại trừ: (A) thường theo cấu trúc from … to … (từ … đến …)
(B) bên trên, qua, đối với (giới từ này chỉ dùng để chỉ phương hướng, nơi chốn)
(D) trong vòng (phía sau cần một khoảng thời gian)

107. Through strategic partnerships with local businesses, we can provide reasonable charges, fast delivery and ———- service.
(A) depended   (B) depending (C) dependable  (D) dependability
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của DEPEND. Phía trước khoảng trống là AND đừng quan tâm, phía sau là NOUN (service). Đứng trước NOUN dùng ADJ nha các bạn. Đáp án C chuẩn men
Loại trừ: (A) Ved
(B) Ving
(D) NOUN (sự tin cậy)

108. Most of the company ———- are stored in the administrative area on the first floor. 
(A) supply    (B) supplies (C) supplied (D) supplier
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của SUPPLY. Phía trước khoảng trống là NOUN (company), phía sau là to be (are) Các bạn lưu ý giữa NOUN và Verb / to be chúng ta dùng ADV hoặc NOUN nhé.
Hai danh từ đứng cạnh nhau gọi là cụm danh từ các bạn. Mà lưu ý là B và D đều có thể là NOUN nhé. Tuy nhiên chọn B vì phía sau dùng ARE phải đi với danh từ số nhiều, còn D là danh từ số ít.
Lưu ý: SUPPLY vừa là VERB vừa là NOUN đó
Loại trừ: (A) V1 / NOUN
(C) Ved
(D) Danh từ số ít

109. In order to meet the deadline for Monday presentation, Mr. Hector completed the financial report by ———- over the weekend. 
(A)  he       (B) himself (C) his own  (D)  him
———————————————————————————————
Dịch tiếp thôi huhu…
Loại trừ: (A) ngoài ra
(B) thêm vào đó (tương tự besides)
(C) và

110. In her long career at Boundhouse company, Aileen Wen ———- her expertise in graphic design with the help of many colleagues.
(A) has developed       (B) to develop (C) developing     (D) was developed
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của động từ DEVELOP. Phía trước khoảng trống là chủ ngữ Alieen Wen. Loại B và C ngay vì sau 1 chủ ngữ hay NOUN không bao giờ dùng TO VERB và Ving trực tiếp như vậy đâu. Giữa A và D thì phang A rồi vì câu này dùng ở nghĩa chủ động, còn D là dạng bị động mất tiêu..
Loại trừ: (B) To Verb
(C) Ving
(D) thì quá khứ đơn ở thể bị động

111. Jane Kramer, CEO of the Real Estate Journal, delivered a short speech at the opening ———- of the Realtors’ Conference, offering tips for increasing business.
(A) plan     (B) agenda (C) privilege (D) ceremony
———————————————————————————————
Móc từ điển ra nào các bạn ơi … Chọn (D) theo cụm opening ceremony nghĩa là lễ khai mạc.
Loại trừ: (A) kế hoạch
(B) chương trình nghị sự
(C) đặc quyền

112. The result of the performance evaluation and interview with your immediate supervisor ———- on your personnel file for future reference.
(A) are indicated    (B) is indicated (C) indicates  (D) indicating
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của INDICATE.
Phía trước khoảng trống là SUPERVISOR.
Loại ngay A vì supervisor là NOUN số ít sao đi với ARE INDICATED được.
Loại D vì như đã nói, Ving không thể đứng trực tiếp sau NOUN được (phải có to be đi kèm như là is indicating/was indicating…)
Giữa B và C thì chọn B nhé các bạn vì câu này dùng ở dạng bị động dịch ra sẽ thấy còn dịch không được thì ứ thấy….

113. Small and mid-size businesses that adopted Megasoft Enterprise Server began to find themselves ———- on it for communications within the company.
(A) dependent    (B) contingent (C) dependable    (D) reliable
———————————————————————————————
Chọn (A) do có giới từ on phía sau. Các bạn nhớ cụm DEPEND ON không? Ngoài ra, xét về ngữ cảnh của câu ta chọn (A) với nghĩa là phụ thuộc vào cái gì, không có nó là không thể làm gì được.
Loại trừ: (B) tùy thuộc vào cái gì (có thể diễn ra hoặc không diễn ra)
(C) đáng tin cậy
(D) đáng tin cậy

114. I’m sorry to inform you that the keynote speaker arriving ———- New York will not be able to answer any questions due to limited time.
(A) of    (B) for (C) with  (D) from
———————————————————————————————
Chọn (D) do đây là một cụm từ ấy, dịch cũng được nhưng mà cụm này rất quen
ARRIVE FROM nghĩa là đến từ… cực quen luôn các bạn

115. Hundreds of recruiters are attending in this year’s ———- conference in Dubai
(A)  weeklong   (B) week (C) weeks      (D) weekly
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của WEEK. Phía trước khoảng trống là THIS YEAR’S, phía sau là NOUN (conference) Đứng trước NOUN là ADJ ai cũng biết nhưng các bạn có biết WEEKLONG là ADJ không thì mình không biết nha.
Loại trừ: (B) NOUN
(C) NOUN số nhiều
(D) ADV

116. Since the Bureau of Water Quality Control was established in 2003, Kamome Island has been able to ———- recover from its water pollution problems.
(A) accordingly (B) absolutely (C) gradually (D) potentially
———————————————————————————————
Dịch nào…. Chọn (C) do nghĩa là dần dần, từ từ (=slowly).
Loại trừ: (A) phù hợp
(B) tuyệt đối, hoàn toàn
(D) có tiềm năng

117. One goal of Hannel Industries is to make its products available in ———- region of the country.
(A) all (B) much (C) many  (D) every
———————————————————————————————
Bốn đáp án này dù khác nhau nhưng các bạn đừng dịch vội, vì thấy có ALL /MUCH … là biết phải dùng ngữ pháp rồi. Phía trước khoảng trống là giới từ IN, phía sau là NOUN số ít (region).
Loại trừ: (A) sau ALL là NOUN số nhiều có s ở đuôi
(B) sau MUCH là NOUN không đếm được (như là nước, sữa… còn region đếm được à)
(C) sau MANY là NOUN số nhiều

118. The legal consultant working with us on the Drew case has ———- requested information on our data-storage practices.
(A)  repeat   (B) repeatedly (C) repeating  (D) repetition
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của REPEAT. Phía trước khoảng trống là HAS, phía sau là Ved
Giữa HAS/HAVE/HAS và Ved quất ngay ADV các bạn nhé

119. The committee will conduct a preliminary review of their proposals and then ———- the project that will be funded next year.
(A) vote  (B) realize (C) select  (D) forward
———————————————————————————————
Từ điển sẽ giải quyết câu này các bạn à…
Chọn (C) nghĩa là lựa chọn (=choose, pick).
Loại trừ: (A) bình chọn, bầu
(B) nhận thức, hiểu rõ
(D) xúc tiến, chuyển tiếp

120. All the employee must enter through the back door ———- repairs being made in the front lobby.
(A) According to    (B) because of (C) aside from   (D) out of
———————————————————————————————
Câu này khá căng, các bạn dịch là OK nhưng loại trừ vẫn được nhưng mà loại trừ khó lắm các bạn cứ dịch đi cho lành.
Vấn đề phải biết là REPAIRS đằng sau là NOUN đấy không phải VERB nha… thế mới ghê
Loại trừ: (A) căn cứ vào
(C) ngoài ra
(D) hết

121. Advanced Tech has been recognized as one of the UK’s leading ———- of electrical products, whose operations are directed through electrical wholesale chains.
(A) distributors   (B) distributing (C) distribution (D) distribute
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của DISTRIBUTE. Phía trước khoảng trống là ADJ (leading), phía sau là giới từ (of). Sau ADJ quất NOUN liền nha. Mà buồn cái là A và C đều là NOUN. Nhưng về nghĩa thì A chuẩn men hơn, ngoài ra phía trước có cụm ONE OF THE (một trong những) sau cụm này phải là NOUN số nhiều nhá.
Loại trừ: (B) Ving (phân phối)
(C) NOUN (sự phân phối)
(D) V1

122. By renovating the main conference rooms, the Sangrira Hotel will be able to hold hundreds, ———- thousands, of conference attendees.
(A) if not    (B) further (C) above all     (D) nevertheless
———————————————————————————————
Dịch thôi các bạn ơi…
Chọn (A) nghĩa là thậm chí, có khi là (để chỉ số lượng lớn hơn nhiều).
Loại trừ: (B) thêm nữa, hơn nữa
(C) trên hết
(D) tuy nhiên (đây là từ nối chỉ có thể đứng giữa dấu chấm và dấu phẩy)

123. Ms. Yisida will soon be positioned where she wishes to work ———- she received the best performance evaluation of all the new employees.
(A) before  (B) since (C) whenever              (D) when
———————————————————————————————
Câu này dịch là OK nhất tuy nhiên nếu bạn nào não không cá vàng thì chắc vẫn nhớ mình nói là sau SINCE sẽ là 1 câu có VERB ở quá khứ (RECEIVED đó các bạn nhìn là biết ngay)
Loại trừ: (A) trước khi
(C) bất kì khi nào
(D) khi

124. Mr. Katner may ask his supervisor to extend the deadline for the quarterly sales report ———- he has been working on promotional campaigns in the past weeks.
(A) as    (B) if (C) once        (D) whether
———————————————————————————————
Dịch tiếp nào huhu. Chọn (A) nghĩa là do, bởi vì (=because/since) do vế sau là nguyên nhân của sự việc ở vế trước.
Loại trừ: (B) nếu (chỉ giả thuyết)
(C) ngay khi, khi mà (=when)
(D) có hay không (chỉ khả năng, lựa chọn – thường hay đi chung với liên từ or)

125. In this month’s edition of Business Prospect, Michael Keener shares his ———- of knowledge on export marketing.
(A) wealth    (B) wealthy (C) wealthier    (D) wealthily
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của WEALTH. Phía trước khoảng trống là ADJ (his), phía sau là giới từ (of). Sau ADJ quất ngay NOUN các bạn ạ…
Loại trừ: (B) ADJ
(C) Dạng so sánh hơn
(D) ADV

126. Of all the energy saving measures proposed at the staff meeting, Mr. Simpson’s suggestion was regarded as the ———- and was approved promptly.
(A) applicable    (B) application (C) more applicable         (D) most applicable
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của APPLICABLE. Phía trước có THE là nghĩ ngay đến dạng so sánh nhất rồi các bạn ạ.
Loại trừ: (A) tính từ (có thể áp dụng được)
(B) danh từ (sự áp dụng)
(C) tính từ ở dạng so sánh hơn

127. The imported materials used exclusively for our new products should be ———- with cheaper ones in order to reduce the manufacturing costs.
(A) coordinated     (B) replaced (C) requested (D) worked
———————————————————————————————
Câu này ứ dịch thì ứ ra… REPLACE = Thay thế đó các bạn.
Loại trừ: (A) phối hợp
(C) yêu cầu
(D) thường đi với with mang nghĩa là làm việc với ai, tuy nhiên động từ này hầu như không chia bị động

128. Since there has been no development for over a year, the project to launch an innovative operating system has fallen behind ———-.
(A) considerable     (B) considering (C) considerably (D) consideration
———————————————————————————————
Câu này bốn đáp án là biến thể của CONSIDER. Tuy nhiên phía trước nếu các bạn chỉ thấy giới từ BEHIND là chưa đủ. Phía trước là một cụm động từ (has fallen behind), các bạn cứ nhớ là CỤM ĐỘNG TỪ = ĐỘNG TỪ + GIỚI TỪ. Mà cụm động từ thì cũng y như VERB bình thường thôi, theo sau là ADV bổ nghĩa cho nó.
Loại trừ: (A) ADJ (đáng kể)
(B) Ving
(D) NOUN (sự cân nhắc, xem xét)

129. Any suitable applications, ———- submitted electronically or by mail, will be reviewed until the position has been filled.
(A) which   (B) whether (C) neither (D) despite
———————————————————————————————
Bốn đáp án khác nhau hoàn toàn nhưng các bạn đừng dịch làm gì cho hao mana, thật ra ở đây người ta đang dùng một cụm từ rất quen thuộc luôn. Nhìn thấy phía sau có OR là quất WHETHER ngay và luôn nha.
WHETHER…OR… = dù là…

130. According to the ———- in the demand for our products, necessary adjustments should be made to the capacity of the machinery and the size of the workforce.
(A) irrelevance               (B) fluctuation (C) repayment       (D) invitation
———————————————————————————————
Dịch thôi các bạn ạ… Chọn (B) nghĩa là sự dao động, thay đổi (=change, variation, shift).
Loại trừ: (A) sự không thích hợp

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nhận tư vấn