GIẢI CHI TIẾT PART 5 ĐỀ THI TOEIC THÁNG 11.

GIẢI CHI TIẾT PART 5 THÁNG 11

Giải chi tiết Part 5 đề thi Toeic tháng 11 AnhLe tổng hợp từ các bài thi Toeic năm 2023. Tài liệu này sẽ bao gồm các câu hỏi thường xuyên xuất hiện, cách giải chi tiết và dịch nghĩa. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn luyện và chuẩn bị thật tốt cho bài thi Toeic.

Bài viết này dành cho ai?

Bài viết này dành cho các bạn có mong muốn ôn tập, tiếp thu các kiến thức mới. Ngoài ra, tài liệu này còn dành cho các bạn muốn làm quen với đề, biết được lỗi sai và phát hiện các có lỗ hỏng trong kiến thức để bổ sung.
Hi vọng bài viết này sẽ là một bộ tài liệu hữu ích để giúp các bạn phần nào trên con đường chinh phục bài thi TOEIC

>>>Xem thêm: Sách giải chi tiết Part 7 Toeic

Giải chi tiết Part 5 đề thi Toeic tháng 11

101. Laura will examine all documents concerning applicants before ——- meets with them on Friday.
(A) she                   (B) her                   (C) hers                   (D) herself
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của Đại từ (she)
Phía trước khoảng trống là Liên từ (before) và Động từ (meets).
Vị trí này cần một Subject Pronoun. (Đại từ đóng vai trò chủ ngữ)
Đáp án (A)
Dịch nghĩa: Laura sẽ xem xét tất cả tài liệu liên quan đến các ứng viên trước khi cô ta gặp họ vào thứ Sáu.

102. Clara was a qualified manager and Cleary spoke so ——- of her work ethic.
(A) highly                   (B) higher                   (C) high                   (D) highest
———————————————————————————————
Đề bài sử dụng cụm từ “speak highly of” = Ngưỡng mộ Đáp án A
Dịch nghĩa: Clara là một giám đốc có năng lực và Cleary rất ngưỡng mộ đạo đức nghề nghiệp của cô ta.

103. Ferry passengers ——- bicycles are responsible for keeping these vehicles side by side.
(A) over                   (B) with                   (C) of                   (D) from
———————————————————————————————
Bốn đáp án là giới từ khác nhau. Để tìm ra đáp án chính xác ta phải xét nghĩa.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Khách đi phà với xe đạp thì phải chịu trách nhiệm giữ chúng bên cạnh.

104. Trends in Polymer Science is an industry journal covering ——- the theoretical and practical knowledge.
(A) and                   (B) also                   (C) both                   (D) either
———————————————————————————————
Đề bài sử dụng cụm liên từ “both A and B “ = Cả A và B
Đáp án C
Dịch nghĩa: Xu hướng của Polymer Science là một tạp chí thương mại bao gồm cả kiến thức lý thuyết lẫn thực tế.

105. Jee-Yeon Suh was nominated as Best New Artist ——- her elaborate pieces of art.
(A) about                   (B) for                   (C) when                   (D) since
———————————————————————————————
Bốn đáp án là các từ khác nhau. Để tìm ra đáp án chính xác ta phải xét nghĩa.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Jee-Yeon Suh được đề cử danh hiệu Nghệ sỹ mới cho những tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời của cô ta.

106. Lakeside’s Recreation Department ——- parks located in Anbus city.
(A) looks                   (B) travels                   (C) oversees                   (D) expects
———————————————————————————————
Bốn đáp án khác nhau nên cần dịch nghĩa tìm từ hợp nghĩa nhất.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Phòng giải trí Lakeside quản lý các công viên tại thành phố Anbus.

107. The chief technician ——- that the meeting would be postponed until tomorrow.
(A) to announce                   (B) announced                   (C) announce                   (D) announcing
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của VERB (announce)
Do chủ ngữ là số ít (techinician) ta dùng Ved
Đáp án B
Dịch nghĩa: Kỹ sư trưởng thông báo rằng buổi họp sẽ bị hoãn tới ngày mai.

108. Mr.Hannibal was tired and could not ——— the banquet.
(A) to attend                   (B) attending                   (C) attends                   (D) attend
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của ATTEND nên ứ cần dịch.
Chọn (D) vì phía trước khoảng trống có COULD (not có hay không cũng được). Những từ như COULD/CAN/WILL/WOULD/SHOULD là modal verb đằng sau luôn là V1 nha các bạn.
Loại trừ: (A) To Verb
(B) Ving
(C) V1 (s)
Dịch nghĩa: Ông Hannibal bị mệt và không thể tham gia bữa tiệc được.

109. When applying to G-Mart, you have the option of ——- visiting the office and applying in person, or applying for employment online.
(A) not only                   (B) neither                   (C) either                   (D) both
———————————————————————————————
Chọn (C) thấy phía sau có OR là phang EITHER các bạn nha, theo cấu trúc either … or … (hoặc … hoặc …)
Loại trừ: (A) theo cấu trúc not only … but also … (không những … mà còn …)
(B) theo cấu trúc neither … nor … (cả hai đều không …)
(D) theo cấu trúc both … and … (cả hai đều …)
Dịch nghĩa: Khi nộp đơn vào G-Mart, bạn có thể đến văn phòng và nộp đơn trực tiếp, hoặc có thể ứng
tuyển online.

110. The delivery was ——- by phone with a carrier service, so you have to call customer service for further information on returning the item.
(A) arranged                   (B) relocated                   (C) escorted                   (D) aligned
———————————————————————————————
Chọn (A) nghĩa là thu xếp, sắp xếp (=organize, plan, schedule).
Loại trừ: (B) dời, chuyển đi
(C) hộ tống
(D) xếp thẳng hàng
Dịch nghĩa: Việc giao hàng được thu xếp qua điện thoại với một dịch vụ vận tải, nên bạn sẽ phải gọi điện cho bộ phận chăm sóc khách hàng để biết thêm thông tin về việc trả lại hàng hóa.

111. The shelves should be stocked —- to avoid wasting any space.
(A) carefully                   (B) careful                   (C) carefulness                   (D) caring
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của CARE nên câu này ứ cần dịch mà chỉ cần phân tích từ loại thôi à.
Phía trước khoảng trống là động từ STOCKED.
Chọn (A) vì phía VERB chúng ta dùng ADV bổ nghĩa cho nó
Loại trừ: (B) ADJ
(C) NOUN
(D) Ving
Dịch nghĩa: Các kệ sách nên được cất giữ một cách cẩn thận để tránh lãng phí không gian.

112. The shelves should be stocked —-to avoid wasting any space.
(A) carefully                   (B) careful                   (C) carefulness                   (D) caring
———————————————————————————————

Bốn đáp án là biến thể của CARE nên câu này ứ cần dịch mà chỉ cần phân tích từ loại thôi à.
Phía trước khoảng trống là động từ STOCKED.
Chọn (A) vì phía VERB chúng ta dùng ADV bổ nghĩa cho nó
Loại trừ: (B) ADJ
(C) NOUN
(D) Ving
Dịch nghĩa: Các kệ sách nên được cất giữ một cách cẩn thận để tránh lãng phí không gian.

113. Most of the company ———- are stored in the administrative area on the first floor.
(A) supplies                   (B) supply                   (C) supplied                   (D) supplier
———————————————————————————————
Chọn (A) vì bốn đáp án là biến thể cùa SUPPLY (cung cấp), phía trước là NOUN (company), phía sau là động từ (ARE STORED). ở giữa NOUN và VERB dùng ADV hoặc NOUN
Ở đây ứ có ADVERB thì phang NOUN, nhưng đi với ARE STORED dùng NOUN số nhiều.
Loại trừ: (B) V1
(C) Ved
(D) NOUN số ít không đi với ARE được loại luôn cho sạch sẽ …
Dịch nghĩa: Đa số những nguồn hàng của công ty được cất trữ trong khu vực quản lý tầng một.

114. It is quite ——- that Tory Motors has become the leader in the hybrid car industry in just five years.
(A) amaze                   (B) amazing                   (C) amazed                   (D) amazes
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của AMAZE
Chọn (B) vì khoảng trống cần một tính từ đuôi –ing để thỏa mãn cấu trúc It is + tính từ + mệnh đề.
Loại trừ: (A) V1 nguyên mẫu
(C) Ved / ADJ (nhớ kỹ là Ving và Ved có thể là tính từ cũng được nhé các bạn)
(D) V1 (s)
Dịch nghĩa: Khá là ấn tượng rằng hãng xe Tory đã dẫn đầu ngành công nghiệp sản xuất xe hơi điện chỉ trong vòng năm năm.

115. After becoming famous as a TV dramatist, Emily Wood decided to work on short stories to ——- her writing career.
(A) spend                   (B) recruit                   (C) extend                   (D) invest
———————————————————————————————
Bốn đáp án này khác nhau kinh khủng nên các bạn phải dịch nha.
Chọn (C) nghĩa là phát triển, mở rộng (=develop, further).
Loại trừ: (A) Spend = dành (tiền, thời gian)
(B) Recruit = tuyển, tuyển dụng
(D) Invest = Đầu tư (thường có giới từ in đi kèm)
Dịch nghĩa: Sau khi nổi tiếng là một biên tập viên truyền hình, Emily Wood đã quyết định viết truyện ngắn để phát triển công việc viết lách của mình.

116. All of the new employees at Kelly’s Lab are required to wear safety equipment on the ——-.
(A) phases                   (B) remarks                   (C) boards                   (D) premises
———————————————————————————————
Câu này dịch là OK tuy nhiên nếu bạn nào nhìn từ phía trước thì có thể nhận ra đây là một CỤM TỪ phải học thuộc thôi.
Chọn (D) bởi cụm on the premises nghĩa là nơi công sở.
Loại trừ: (A) Phases = giai đoạn, thời kì
(B) Remarks = lời nhận xét
(C) Boards = ủy ban, hội đồng
Dịch nghĩa: Tất cả nhân viên mới ở phòng thí nghiệm Kelly phải mặc trang phục bảo hộ tại nơi công sở.

117. Stormy weather in Lorraine led to power outages last night, ——— some residents without electricity.
(A) will leave                   (B) leaving                   (C) have left                   (D) leaves
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của động từ LEAVE nên phân tích từ loại các bạn nha.
Phía trước khoảng trống là dấu phẩy (,) phía sau là danh từ (some residents).
Chọn (B) vì sau dấu phẩy chúng ta sẽ ưu tiên quất động từ đôi « ing » các bạn nhá 😀
Loại trừ: (A) will leave = Động từ ở tương lai có WILL
(C) Have left = Thì hiện tại hoàn thành (have +V3)
(D) Leaves = Động từ có s ở đuôi ( để nói về hoạt động ở hiện tại, đi với chủ ngữ số ít)
Dịch nghĩa: Cơn bão ở Lorraine dẫn tới việc cúp điện vào hôm qua, để các cư dân không có điện sử dụng.

118. The study revealed that most employees ——– by increase in status rather than just financial compensation.
(A) is motivated                   (B) to motivate                   (C) are motivated                   (D) motivating
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của MOTIVATE nên các bạn phân tích từ loại là đủ rồi nha khỏi dịch.
Vì phía sau khoảng trống có BY nên các bạn xác định ngay câu này đang dùng dạng BỊ ĐỘNG.
Dạng bị động cấu trúc là: động từ TO BE + Ved / V3
Vậy chúng ta sẽ loại B và D
Mà phía trước khoảng trống EMPLOYEES là danh từ số nhiều đi với ARE nên quất đáp án C ngay và luôn nha 😀
Dịch nghĩa: Nghiên cứu tiết lộ rằng các nhân viên được khuyến khích nhiều hơn bằng việc thăng chứ hơn là vấn đề lương bổng.

119. Construction of the new supermarket is expected to last ——— early September.
(A) with                   (B) on                   (C) in                   (D) until
———————————————————————————————
Bốn đáp án hoàn toàn khác nhau về lý thuyết là các bạn cứ lôi ra dịch, tuy nhiên vì chúng đều là giới từ nên các bạn nên quan sát đề trước vì giới từ thì ít khi cần dịch lém.
Phía sau khoảng trống là tháng 9 (September) mà đứng trước tháng chúng ta nghĩ ngay tới « in » và các bạn phang ngay câu C và đó là lý do khiến chúng ta sai tập thể =]]
Vì các bạn lưu ý phía trước khoảng trống có từ LAST, từ này có 2 nghĩa : 1/ cuối cùng 2/ kéo dài.
Và ở đây LAST là động từ nghĩa là kéo dài
Chọn (D) Last until là kéo dài cho đến khi, hoàn toàn hợp lý về nghĩa nhá.
Dịch nghĩa: Việc xây dựng siêu thị mới được dự tính là sẽ kéo dài cho đến đầu tháng 9.

120. Some employees ——- usually work late are likely to think that the best way to refresh themselves is to get some coffee.
(A) what                   (B) where                   (C) which                   (D) who
———————————————————————————————
Nếu đáp án có mấy từ như WHO, WHICH, THAT, WHOSE, WHERE, WHEN … Thì ý người ra đề đang muốn các bạn dùng mệnh đề quan hệ. Những từ trên gọi là ĐẠI TỪ QUAN HỆ và chúng có tác dụng thay thế cho từ đứng trước nó.
Chọn (D) là một đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người ở phía trước (employees).
Loại trừ: (A) What (không làm đại từ quan hệ)
(B) Where (thay cho danh từ chỉ nơi chốn)
(C) Which (thay cho danh từ chỉ sự vật)
Dịch nghĩa: Một số nhân viên mà hay đi làm muộn thường nghĩ rằng cách tốt nhất để tỉnh táo là uống một chút cà phê.

121. A few directors will ——- interviews for the store manager position.
(A) protest                   (B) conduct                   (C) preserve                   (D) consent
———————————————————————————————
Nhìn là biết phải dịch rồi các bạn ơi thế mới đau …
Chọn (B) nghĩa là tiến hành, thực hiện (a survey, an interview, v.v).
Loại trừ: (A) Protest = phản đối ( = oppose )
(C) Preserve = bảo quản (= conserve, store )
(D) Consent = đồng ý ( = agree )
Dịch nghĩa: Một vài giám đốc sẽ tiến hành những cuộc phỏng vấn đối với vị trí quản lý cửa hàng.

122. The installation of Dasan’s software will be finished some time —- April 21 and May 24.
(A) later                   (B) almost                   (C) among                   (D) between
———————————————————————————————
Bốn đáp án khác nhau nhưng câu này bạn nào tinh tế thì ứ nên dịch mà các bạn nên nhìn trước sau ấy.
Phía sau có and là biết phang between rồi, cấu trúc between … and … (giữa … và …).
Loại trừ: (A) Later = sau đó (thường đứng một mình hoặc đứng sau các cụm chỉ thời gian)
(B) Almost = hầu như (phía sau thường có các từ như all hay no)
(C) Among = trong số (phía sau Among thường là danh từ số nhiều)
Dịch nghĩa: Việc cài đặt phần mềm của Dasan sẽ hoàn tất vào khoảng từ ngày 21/4 đến 24/5.

123. ——- an on-site interview, employers can get more in-depth knowledge and information about candidates.
(A) Like                   (B) Along                   (C) Through                   (D) Under
———————————————————————————————
Chọn (C) nghĩa là thông qua, nhờ vào.
Loại trừ: (A) Like = giống như
(B) Along = cùng với (thường có giới từ with đi kèm)
(D) Under = dưới, theo
Dịch nghĩa: Thông qua một cuộc phỏng vấn trực tiếp, các nhà tuyển dụng có thể biết được nhiều thông tin hơn về những ứng viên.

124. The three individuals listed above have been chosen to ——- to the final round of the scholarship competition.
(A) progress                   (B) progressing                   (C) progressed                   (D) be progressed
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của PROGRESS nên các bạn phân loại từ loại nhé
Chọn (A) vì phía trước khoảng trống là TO.
Sau TO ta dùng V1 (nguyên mẫu) các bạn nhé.
Loại trừ: (B) Ving
(C) Ved
(D) Be + Ved dạng bị động (tuy nhiên động từ progress không tồn tại ở dạng bị động =))
Dịch nghĩa: Ba người có tên trong danh sách trên đã được lựa chọn để tiến vào vòng cuối cùng của cuộc thi săn học bổng.

125. Mr.Kwon was selected from among other ————— candidates because of his extensive background in international trade law.
(A) promise                   (B) promises                   (C) promising                   (D) to promise
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của PROMISE nên các bạn phân tích từ loại nha…
Phía sau khoảng trống CANDIDATES là một danh từ vì vậy phía trước cần một ADJ bổ nghĩa.
Chọn (C) vì các bạn nên nhớ là Ving / Ved vừa là động từ vừa có thể là tính từ nữa nhé thế mới ghê…
Loại trừ: (A) Promise = V1
(B) Promise = V1 (s)
(D) To promise = To Verb
Dịch nghĩa: Mr.Kwon đã được chọn từ nhiều ứng viên đầy hứa hẹn khác vì background ấn tượng của anh ta trong lĩnh vực luật thương mại quốc tế.

126. The Oldcity Gallery is ——- to hold exhibitions presenting four innovative local painters who currently produce modern art.
(A) honored                   (B) general                   (C) suitable                   (D) reliant
———————————————————————————————
Dịch nào …
Chọn (A) nghĩa là vinh dự, hân hạnh.
Cụm từ BE HONORED TO khá nổi tiếng nha.
Loại trừ: (B) General = tổng quát, nói chung
(C) Suitable = phù hợp (thường có giới từ for đi kèm)
(D) Reliant = đáng tin, nhờ cậy
Dịch nghĩa: Phòng triển lãm Oldcity vinh dự được tổ chức những cuộc triển lãm giới thiệu bốn họa sĩ theo trường phái cách tân trong nước hiện đang theo đuổi nghệ thuật hiện đại.

127. The president of Panera Appeal has been considering ——- another company building in Vancouver in two years.
(A) built                   (B) to build                   (C) building                   (D) being built
———————————————————————————————
Chọn (C) vì phía trước khoảng trống là CONSIDERING nên phải phang Ving nha..
Lưu ý các bạn cần nhớ trong tiếng anh có những từ phía sau bắt buộc phải là Ving như CONSIDER, AVOID, ENJOY ….
Loại trừ: (A) động từ ở dạng V3/ed
(B) To Verb
(D) dạng bị động
Dịch nghĩa: Chủ tịch của Panera Appeal đang cân nhắc xây dựng thêm một tòa nhà công ty ở Vancouver trong vòng hai năm.

128. —— the lack of research and development for new models, Sam’s Cycle couldn’t remain the leading company in the sports equipment market.
(A) Despite                   (B) Due to                   (C) Neither                   (D) As
———————————————————————————————
Bốn đáp án hoàn toàn khác nhau, khoảng trống đầu câu, dấu phảy ở giữa. Đây là dạng mình gọi là dạng bài TỪ NỐI. Đối với dạng này các bạn có thể dịch, hoặc nhìn phía sau cho tới dấu phẩy xem có động từ không? Rõ rang phía sau khoảng trống cho tới dấu phẩy không hề có động từ mà chỉ là một cụm danh từ nên chúng ta có thể loại trừ vài câu.
Chọn (B) vì due to đi với danh từ (the lack) và hợp nghĩa nhất (chỉ nguyên nhân của vế phía sau).
Loại trừ: (A) cũng đi với danh từ nhưng không hợp nghĩa (mặc dù – chỉ 2 sự việc trái ngược nhau)
(C) cũng không (thường theo cấu trúc neither … nor …)
(D) hợp nghĩa (bởi vì) nhưng as/because/since phải đi với một câu có động từ đằng sau.
Dịch nghĩa: Do thiếu nghiên cứu và phát triển những dòng sản phẩm mới, hãng xe đạp Sam không còn là công ty dẫn đầu trong trang thiết bị thể thao.

129. The conference, which is mainly focused on organic agriculture, will be ——- by the Ole Farming Coopertation.
(A) faced                   (B) directed                   (C) released                   (D) disposed
———————————————————————————————
Chọn (B) nghĩa là chỉ đạo, điều hành. (=operate)
Loại trừ: (A) Faced = đương đầu, đối mặt
(C) Released = giải thoát, phát hành
(D) Disposed = sắp xếp, bố trí (không hợp nghĩa)

Dịch nghĩa: Cuộc hội nghị mà chú trọng vào ngành nông nghiệp hữu cơ sẽ được chỉ đạo bởi tập đoàn nông nghiệp Ole.

Dịch nghĩa: Lafayette Commercial Bank was relocated to Wood Street last year —— the old Star Bank closed down.
(A) that                   (B) whom                   (C) which                   (D) when
———————————————————————————————
Nếu đáp án có mấy từ như WHO, WHICH, THAT, WHOSE, WHERE, WHEN … Thì ý người ra đề đang muốn các bạn dùng mệnh đề quan hệ
Những từ trên gọi là ĐẠI TỪ QUAN HỆ và chúng có tác dụng thay thế cho từ đứng trước nó.
Chọn (D) vì trước khoảng trống là LAST YEAR là một khoảng thời gian nên dùng WHEN thay thế nó nhá.
Loại trừ: (A) That: thay cho danh từ chỉ người hoặc sự vật
(B) Whom: thay cho danh từ chỉ người (đóng vai trò là tân ngữ)
(C) Which: thay cho danh từ chỉ sự vật
Dịch nghĩa: Ngân hàng thương mại Lafayette đã được dời sang đường Wood năm ngoái khi ngân hàng Star trước đây đã đóng cửa.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nhận tư vấn