GIẢI CHI TIẾT PART 5 ĐỀ THI TOEIC THÁNG 6.

GIẢI CHI TIẾT PART 5 ĐỀ THI TOEIC THÁNG 6.

Giải chi tiết Part 5 đề thi Toeic tháng 6 AnhLe tổng hợp từ các bài thi Toeic năm 2023. Tài liệu này sẽ bao gồm các câu hỏi thường xuyên xuất hiện, cách giải chi tiết và dịch nghĩa. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn luyện và chuẩn bị thật tốt cho bài thi Toeic.

Bài viết này dành cho ai?

Bài viết này dành cho các bạn có mong muốn ôn tập, tiếp thu các kiến thức mới. Ngoài ra, tài liệu này còn dành cho các bạn muốn làm quen với đề, biết được lỗi sai và phát hiện các có lỗ hỏng trong kiến thức để bổ sung.
Hi vọng bài viết này sẽ là một bộ tài liệu hữu ích để giúp các bạn phần nào trên con đường chinh phục bài thi TOEIC

>>>Xem thêm: Sách giải chi tiết Part 7 Toeic

Giải chi tiết Part 5 đề thi Toeic tháng 6

101. This truck can carry ——- of up to 5,000 kilos.
(A) loaded                   (B) load (C) loads                    (D) loader
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của LOAD
Chọn (C) do phía sau VERB ta dùng NOUN số nhiều đóng vai trò Object.-
Loại trừ:
(A) LOADED = V2
(B) LOAD = NOUN/VERB (muốn dùng noun số ít phải có mạo từ phía trước)               
(D) LOADER = NOUN (muốn dùng noun số ít phải có mạo từ phía trước)
Dịch nghĩa: Xe tải này có thể mang khối lượng hàng đến 5000 kg.

102. Exhibitors will be contacted ——- regarding their registration information.
(A) around.                     (B) well    (C) soon.                         (D) much
———————————————————————————————
Bốn đáp án khác nhau nên cần dịch nghĩa.
Loại trừ:
(A) around = xung quanh
(B) well = tốt               
(D) much = nhiều
Dịch nghĩa: Những người trưng bày sẽ được liên lạc sớm về thông tin đăng ký của họ.

103. The exhibition at Lucas museum consists ——- of The Blaum Art Collection.
(A) large.                          (B) larger      (C) largest.         (D) largely
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của LARGE
Chọn (D) do ta cần ADV bổ nghĩa cho CONSIST
Loại trừ:
(A) LARGE = ADJ
(B) LARGER = ADJ so sánh hơn
(C) LARGEST = ADJ so sánh nhất
Dịch nghĩa: Triển lãm tại bảo tàng Lucas gồm chủ yếu là bộ sưu tập của Blaum.

104. This offer is valid only ——- January 20, customers should come soon to our stores to buy items with affordable prices.
(A) down                (B) until      (C) over.                (D) without
———————————————————————————————
Chọn (B) do hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Đợt giảm giá này có hiệu lực tới 20/1, khách hàng nên tới cửa hàng sớm để mua hàng với giá phải chăng.

105. Mr. Lin repaired the photocopier ——- yesterday.
(A) his.                      (B) his own (C) himself.               (D) him
———————————————————————————————
Chọn (C) do ở đây cần đại từ phản thân nhằm nhấn mạnh hành động do chính chủ ngữ thực hiện.
Loại trừ:
(A) HIS là tính từ sở hữu theo sau là NOUN
(B) HIS OWN phải đi với giới từ ON (on his own = by himself)
(D) HIM là Object
Dịch nghĩa: Ông Lin đã tự mình sửa cái máy copy.

106. The customers and industry partners were ——- positive in all five areas of the survey, scoring more than 80 percent across the board.
(A) overwhelm             (B) overwhelming     (C) overwhelmed          (D) overwhelmingly
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của OVERWHELM nên chúng ta phân tích từ loại 4 đáp án là chơi được.
Chọn (D) vì phía trước khoảng trống là động từ TO BE (were), phía sau là tính từ (positive). Ở giữa TO BE và TÍNH TỪ dùng ADV nha các bạn.
BE + ADV + ADJ
Loại trừ:
(A) động từ nguyên mẫu
(B) tính từ
(C) động từ thêm -ed
Dịch nghĩa: Các khách hàng và đối tác công nghiệp đã cho thấy kết quả tích cực áp đảo hoàn toàn cả năm lĩnh vực của cuộc khảo sát với số điểm hơn 80%.   

107. Authorized employees are expected to ——- the procedure and perform additional reviews.
(A) implement          (B) compile      (C) install                  (D) organize
———————————————————————————————
Chọn (A) nghĩa là thực hiện (=execute, apply, carry out).
Lưu ý IMPLEMENT đuôi –ment thường là danh từ nhưng đây là trường hợp ngoại lệ IMPLEMENT là động từ đó các bạn nhớ kỹ nha.
Loại trừ:
(B) COMPILE = soạn thảo
(C) INSTALL = cài đặt, lắp đặt
(D) ORGANIZA = tổ chức
Dịch nghĩa: Những nhân viên có thẩm quyền được cho là sẽ thực hiện quy trình và xem xét thêm một số vấn đề khác.   

108. ——- the employer pays for the meal, employees must be free from work during the 30-minute meal break.
(A) Whereas                (B) Despite (C) Even if                  (D) According to
———————————————————————————————
Chọn (C) nghĩa là ngay cả khi.
Câu này các bạn có thể dịch nghĩa chơi luôn hoặc dùng phương pháp loại trừ vì đây là dạng bài từ nối đặc điểm dạng này là có khoảng trống đầu câu, dấu phẩy ở giữa. Phía sau khoảng trống là một câu có động từ PAYS ở giữa
Loại trừ:
(A) trong khi đó (thường chỉ đứng giữa câu thôi các bạn)
(B) Phía sau DESPITE thường chỉ là cụm NOUN hoặc VIng chứ không thể có VERB ở giữa
(D) Sau According to phải là 1 cụm NOUN không được có VERB ở giữa.
Dịch nghĩa: Ngay cả khi nhà tuyển dụng trả tiền cho bữa ăn, nhân viên cũng phải được miễn trừ làm việc trong suốt giờ nghỉ ăn trưa 30 phút.

109. The new business cards __ in two weeks
(A) will arrive           (B) have arrived (C) to arrive              (D) being arrived
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của từ ARRIVE (đến nơi)
Chọn (A) vì trong câu này có từ chỉ thời gian là IN TWO WEEKS = Trong hai tuần nữa. Đây là một cụm từ chỉ tương lai dùng WILL chắc chắc rầu
Loại trừ:
(B) Have + V3 (hiện tại hoàn thành)
(C) TO VERB
(D) Being V3 (dạng bị động)
Dịch nghĩa: Danh thiếp sẽ tới trong vòng hai tuần.

110. The board ordered an ——- of the land, and then purchased the property to create parks and recreational facilities
(A) amount                     (B) aviation (C) omission                   (D) appraisal
———————————————————————————————
Chọn (D) nghĩa là sự thẩm định (=assessment, evaluation, estimation). Câu này thì dịch tiếp các bạn à huhu
Loại trừ:
(A) AMOUNT = khoản, lượng (of tiền/danh từ không đếm được)
(B) AVIATION = ngành hàng không
(C) OMISSION = sự bỏ sót, bỏ đi
Dịch nghĩa: Ban giám đốc yêu cầu thẩm định mảnh đất, và sau đó mua lại đất đai để xây dựng công viên và các khu giải trí.

111. Mr.Hannibal was tired and could not __ the banquet
(A) to attend         (B) attending (C) attends            (D) attend
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của ATTEND nên ứ cần dịch.
Chọn (D) vì phía trước khoảng trống có COULD (not có hay không cũng được). Những từ như COULD/CAN/WILL/WOULD/SHOULD là modal verb đằng sau luôn là V1 nha các bạn.
Loại trừ:
(A) To Verb
(B) Ving
(C) V1 (s)
Dịch nghĩa: Ông Hannibal bị mệt và không thể tham gia bữa tiệc được huhu.

112. It is ——- that we need to conserve overseas shipping space and take full advantage of any opportunity to compress the product into a smaller volume.
(A) unaccustomed           (B) contingent (C) prerequisite               (D) apparent
———————————————————————————————
Chọn (D) nghĩa là rõ ràng, hiển nhiên (=obvious, clear, evident).
Loại trừ:
(A) UNACCUSTOMED = bất thường (thường đi với giới từ to)
(B) CONTINGENT = bất ngờ, phụ thuộc
(C) PREREQUISITE = tiên quyết (thường đi với giới từ for/to)
Dịch nghĩa: Rõ ràng chúng ta cần bảo toàn không gian vận chuyển và tận dụng tối đa bất kì cơ hội nào để nén sản phẩm nhỏ lại.

113. Our technology and engineering centers concentrate on emerging technologies that span ——- a variety of industry sectors.
(A) across              (B) onto (C) with                  (D) beside
———————————————————————————————
Chọn (A) nghĩa là khắp, dọc theo. Thật sự câu này không có cụm từ hay công thức nào hết nên xách từ điển ra dịch thôi…
Loại trừ:
(B) phía trên
(C) với
(D) bên cạnh, gần
Dịch nghĩa: Trung tâm kỹ thuật và công nghệ của chúng tôi chú trọng vào những công nghệ mới trải dài khắp các lĩnh vực công nghiệp khác nhau.

114. The government’s economic ——- policies are expected to promote the development of entrepreneurship by creating a favorable business climate.
(A) reform                   (B) reformed (C) reformatory            (D) reformer
———————————————————————————————
Chọn (A) vì khoảng trống cần một danh từ do đứng sau tính từ economic và chúng ta có cụm economic reform policies nghĩa là chính sách cải cách kinh tế. Đây là câu cực khó vì những cụm danh từ thường phải làm qua rồi các bạn mới biết được.
Loại trừ:
(B) tính từ (cách tân, có sửa đổi)
(C) tính từ (nhằm cải tạo)
(D) danh từ (không phù hợp do nghĩa là nhà cải cách)
Dịch nghĩa: Các chính sách cải cách kinh tế của chính phủ được kì vọng sẽ thúc đẩy sự phát triển phong trào khởi nghiệp bằng cách tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi.

115. When applying to G-Mart, you have the option of ——- visiting the office and applying in person, or applying for employment online.
(A) not only              (B) neither (C) either                 (D) both
———————————————————————————————
Chọn (C) thấy phía sau có OR là phang EITHER các bạn nha, theo cấu trúc either … or … (hoặc … hoặc …)
Loại trừ:
(A) theo cấu trúc not only … but also … (không những … mà còn …)
(B) theo cấu trúc neither … nor … (cả hai đều không …)
(D) theo cấu trúc both … and … (cả hai đều …)
Dịch nghĩa: Khi nộp đơn vào G-Mart, bạn có thể đến văn phòng và nộp đơn trực tiếp, hoặc có thể ứng
tuyển online.

116. It is important for supervisors to understand the role of emotional intelligence ——- business and utilize it as a management strategy.
(A) with                    (B) in (C) on                       (D) from
———————————————————————————————
Chọn (B) do cụm the role … in … (vai trò … trong …). cụm này hơi khó các bạn nên nhớ
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là người giám sát cần phải hiểu được vai trò của trí tuệ cảm xúc trong công việc và sử dụng nó như là một chiến lược quản lý.

117. The delivery was ——- by phone with a carrier service, so you have to call customer service for further information on returning the item.
(A) arranged                  (B) relocated (C) escorted                     (D) aligned
———————————————————————————————
Chọn (A) nghĩa là thu xếp, sắp xếp (=organize, plan, schedule).
Loại trừ:
(B) dời, chuyển đi
(C) hộ tống
(D) xếp thẳng hàng
Dịch nghĩa: Việc giao hàng được thu xếp qua điện thoại với một dịch vụ vận tải, nên bạn sẽ phải gọi điện cho bộ phận chăm sóc khách hàng để biết thêm thông tin về việc trả lại hàng hóa.

118. The new forest protection policies created conservation areas and promoted reforestation in Costa Rica, ——- one of the most deforested countries in the world.
(A) later                           (B) once (C) past                            (D) soon
———————————————————————————————
Chọn (B) nghĩa là đã từng (do trước đây đất nước này phá hủy rừng nên bây giờ phải bảo tồn và trồng lại rừng nên đây là đáp án hợp lí nhất). ONCE còn có nghĩa khác là “ngay khi” nữa các bạn à.
Loại trừ:
(A) sau đó
(C) qua/băng qua
(D) không lâu sau
Dịch nghĩa: Các chính sách bảo vệ rừng mới đã cho phép thành lập những khu bảo tồn và thúc đẩy việc trồng lại rừng ở Costa Rica, nơi đã từng là một trong số những quốc gia phá rừng nhiều nhất trên thế giới.

119. The Rio Blue jacket comes with a specially shaped pocket that prevents loose coins from ________out
(A) drop (B) drops (C) dropped (D)dropping
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của DROP (rơi).
Phía trước khoảng trống là giới từ FROM, sau giới từ thường dùng Ving nha các bạn. Đáp án D chuẩn.
Dịch nghĩa: Áo khoác Rio Blue có kèm với một túi có hình dạng đặc biệt ngăn không để tiền xu bị rơi

120. Our employees are generous ——- of community charities and raise funds to support various non-profit organizations.
(A) supporters        (B) support (C) supporting       (D) supported
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của SUPPORT các bạn phân tích từ loại thôi. Phía trước khoảng trống là ADJ (generous), phía sau là Giới từ (of). Sau ADJ quất ngay NOUN các bạn nhá
Loại trừ:
(B) VERB
(C) Ving
(D) Ved
Dịch nghĩa: Nhân viên của chúng tôi là những người hỗ trợ rất hào phóng cho các quỹ từ thiện cộng đồng và còn gây quỹ để hỗ trợ nhiều tổ chức phi lợi khuận khác nhau.

121. In the past 5 years, scores of accidents and injuries occurred ——- the defective vehicles.
(A) due to                     (B) despite (C) although                  (D) after
———————————————————————————————
Chọn (A) DUE TO + NOUN = Bởi vì. Các bạn lưu ý phía sau là 1 cụm danh từ DEFECTIVE VEHICLES.
Loại trừ:
(C) vì sau ALTHOUGH phải là 1 câu có VERB
(D) vì sau AFTER là Ving hoặc 1 câu có VERB
(B) vì ứ hợp nghĩa. DESPITE = Mặc dù
Dịch nghĩa: Trong vòng 5 năm trở lại đây, rất nhiều vụ tai nạn và thương vong đã diễn ra do các phương tiện giao thông gặp sự cố.

122. The personnel department is expected to find ——- ways to motivate the sales force and recognize employees’ contributions.
(A) decisive                (B) additional (C) submissive            (D) approximate
———————————————————————————————
Chọn (B) nghĩa là thêm vào, bổ sung (=extra, supplementary, further).
Loại trừ:
(A) có tính chất quyết định
(C) dễ bảo, ngoan ngoãn
(D) xấp xí, khoảng (thường đi với một con số cụ thể)
Dịch nghĩa: Phòng nhân sự được kì vọng tìm ra thêm những biện pháp để thúc đẩy đội ngũ sales và nhìn nhận sự cống hiến của nhân viên.

123. Unlike traditional book publishers, P-GramBooks focuses_________on producing audiobooks that can be downloaded from the Internet.
(A) exclusively       (B) exclusive (C) exclusives        (D) exclusivity
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của EXCLUSIVE (độc quyền,hoàn toàn) nên phân tích từ loại là ok rồi các bạn nha. Phía trước khoảng trống là VERB (focuses), phía sau là Giới từ (on). Giữa VERB và Giới từ thì quất ADV nha các bạn. Đáp án A nhá …
Dịch nghĩa: Không giống như các nhà xuất bản sách truyền thống, P-Graham Books chỉ tập trung hoàn toàn vào sản xuất những cuốn sách nghe có thể được tải về từ mạng.

124. Candidates were asked to talk about the project on which they worked the ——- and a project that required a lot of creative ideas.
(A) hard                      (B) harder (C) hardest                (D) hardly
———————————————————————————————
Chọn (C) do phía trước có THE là nghĩ ngay đến dạng SO SÁNH NHẤT rồi các bạn ơi
Loại trừ:
(A) tính từ/trạng từ của hard
(B) tính từ/trạng từ ở dạng so sánh hơn
(D) khó có thể, hầu như không (ứ thế nào ADV đứng sau THE được)
Dịch nghĩa: Các ứng viên được yêu cầu nói về dự án mà họ đã làm việc vất vả nhất và một dự án mà đòi hỏi nhiều ý tưởng sáng tạo.

125. The content on the Aspero Designs Website is protected by copyright law and may not be reproduced ___ the company’s written consent.
(A) behind                       (B) without (C) except                       (D) before
———————————————————————————————
Sinh ra để dịch các bạn à… mà mấy đáp án này cực kỳ hay ra thi nên mình khuyên các bạn rang nhét hết vô não bộ nha… Đáp án B
Loại trừ:
(A) behind = phía sau
(B) except = ngoại trừ
(C) before = trước khí
Dịch nghĩa: Nội dung của trang web Aspero Designs được bảo hộ bởi luật bản quyền và không được sao chép nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của công ty.

126. Mr. Johnson believes that a strong technical college system is ——- to attracting jobs and keeping them in the region.
(A) brief (B) precise (C) scarce (D) critical
———————————————————————————————
Chọn (D) nghĩa là hết sức cần thiết, có tính quyết định (=vital, crucial, decisive) và do có giới từ to phía sau.
Loại trừ:
(A) ngắn gọn
(B) chính xác
(C) khan hiếm
Dịch nghĩa: Ông Johnson tin rằng hệ thống giáo dục đại học mạnh về đào tạo chuyên môn là hết sức cần thiết để thu hút công việc và giữ chúng lại trong nước.

127. The library at the Kane-Clark Institute contains numerous items ___ the history of the renowned philanthropic organization.
(A) document                (B) documents               (C) documentary                   (D) documenting
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của DOCUMENT nên các bạn phân tích từ loại là ok à. Câu này khá khó các bạn ạ đắng long vì người ta dùng dạng rút gọn mệnh đề quan hệ đó. Dạng này phải đòi hỏi trình độ 600+ mới làm chuẩn. Đặc điểm nhận dạng của dạng rút gọn là bốn đáp án là biến thể của một động từ và trước khoảng trống đã có sẵn động từ rồi [CONTAINS] thì chắc chắn 90% là dạng rút gọn. Dạng rút gọn thì có 2 dạng: một là dùng Ved, hai là dùng Ving. Hên quá câu này không có Ved, quất đáp án D ngay nha các bạn.
Dịch nghĩa: Thư viện ở trường Kane-Clark chứa nhiều tài liệu ghi lại lịch sử của các tổ chức từ thiện danh tiếng.

128. Speed limits must be ——- enforced by whatever means are necessary.
(A) rigor                               (B) rigorous                            (C) rigorously                     (D) rigorist
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của RIGOR. Phân tích từ loại ra. Phía trước khoảng trống là BE phía sau là Ved. Ở giữa BE và Ved phang ADV nha các bạn. Đáp án C chuẩn men
Loại trừ:
(A) danh từ (sự nghiêm khắc)
(B) tính từ
(D) danh từ (người nghiêm khắc)
Dịch nghĩa: Việc giới hạn tốc độ phải được thực thi nghiêm khắc bằng bất kì biện pháp nào cần thiết.

129. To save time and costs, Alberta Industries recommends that any associates who travel for business ———— the amount of luggage they carry.         
(A) minimize             (B) to minimize              (C) have minimized             (D) minimizing
———————————————————————————————
Bốn đáp án là biến thể của động từ MINIMIZE (giảm thiểu). Câu này khá khó, các bạn có để ý trước khoảng trống xa xa đã có từ THAT rồi không. nếu có THAT thì sau THAT phải là một câu có chủ ngữ + VERB. Mà cụm đó chưa có VERB vì vậy các bạn dùng VERB nhưng phải phù hợp chủ ngữ.
Chủ ngữ chính của cụm từ sau THAT [ ANY ASSOCIATES WHO TRAVEL FOR BUSINESS] là ANY ASSOCIATES. Chủ ngữ số nhiều dùng V1 nguyên mẫu nha đồng bào. Đáp án A
Dịch nghĩa: Để tiết kiệm thời gian và chi phí, công ty Alberta Industries đề nghĩ nhân viên đi công tác phải giảm thiểu tối đa hành lý mang theo nhé.

130. ——- involved in the project needs to focus on the expected benefits and define the critical factors that will make the project successful.
(A) Who                            (B) Some                         (C) Everyone                   (D) These
———————————————————————————————
Chọn (C) do khoảng trống cần một đại từ bất định có thể áp dụng hình thức mệnh đề quan hệ rút gọn. Câu này đầy đủ là Everyone (who is) involved in …
Loại trừ:
(A) chỉ dùng để thay danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ
(B) thay cho danh từ số nhiều (do phía sau động từ need chia ở ngôi thứ 3 số ít)
(D) thay cho danh từ số nhiều (do phía sau động từ need chia ở ngôi thứ 3 số ít)
Dịch nghĩa: Tất cả những ai có liên quan đến dự án cần tập trung vào lợi ích được kì vọng và làm rõ các yếu tố then chốt để khiến cho dự án thành công.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nhận tư vấn