TRẠNG TỪ – ADVERB

TRẠNG TỪ - ADVERB

Trạng từ – Adverb là một chủ điểm ngữ pháp quen thuộc đối với các bạn đang ôn tập cho bài thi Toeic. Hãy cùng ôn tập lại chủ điểm ngữ pháp này qua bài viết dưới dây.

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ

ADV + Verb

Ví dụ:  Blue Motors (recent / recently) announced the acquisition of Orca Autos. 
(Blue Motors vừa thông báo việc mua lại công ty OrcaAutos.)
–> Vì đã có động từ (announced) nên chúng ta sử dụng trạng từ để bổ nghĩa cho nó. 

Verb + ADV

Khi một trạng từ bổ nghĩa cho động từ, nó có thể được đặt đứng phía sau động từ

Ví dụ: Mr. Alexander has been guiding the team well.
(Ông Alexander đã dẫn dắt cả đội rất tốt.)
–> Sử dụng trạng từ well để bổ nghĩa cho động từ guiding. 

Ví dụ: The unemployment rate has risen steadily since 2000.
(Tỉ lệ thất nghiệp đã tăng đều đặn kể từ năm 2000.)
–> Sử dụng trạng từ steadily để bổ nghĩa cho động từ risen. 

*Nếu trong câu có động từ chính và động từ phụ, trạng từ thường sẽ được đặt nằm giữa chúng

Be + ___ + p.p

Ví dụ: The department store is conveniently located near the train station. 
(Cửa hàng nằm ở một vị trí thuận lợi gần nhà ga.)

Modal verb + ___ + infinitive

Ví dụ: The ferry can easily accommodate more than 50 passengers. 
(Chiếc phà có thể dễ dàng chứa 50 hành khách.)

Have + ___ + p.p.

Ví dụ: Mr. Lasala has repeatedly tried to access the customer support Web site. 
(Ông Lasala đã cố gắng nhiều lần liên lạc với bộ phận hổ trợ khách hàng của trang web.)

>>> Xem thêm: MỆNH ĐỀ DANH NGỮ

Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ: All information regarding the transaction is (strict / strictly) confidential. 
(Tất cả thông tin về giao dịch là tối mật.)

–> Dùng trạng từ strictly bổ nghĩa cho tính từ confidential.

Trạng từ bổ nghĩa cho phân từ (hay còn gọi là ADJ Ving/Ved)

Ví dụ: The vehicle is moving at (slight / slightly) reduced speed on the unpaved road. 
(Phương tiện di chuyển với tốc độ giảm dần ở con đường không bằng phẳng.) 

–> Reduced là một quá khứ phân từ (đóng vai trò như một tính từ) bổ nghĩa cho danh từ  speed. Ta dùng trạng từ slightly bổ nghĩa cho tính từ reduced.

TRẠNG TỪ - ADVERB

Trạng từ chỉ tần suất

Ví dụ: The negotiations with Mountain Technologies is proceeding (quickly / rarely).(Việc đàm phán với công ty MT đang tiến hành một cách nhanh chóng.)

–> Quickly là đáp án chính xác vì nó có nghĩa cuộc đàm phán đang diễn ra một cách nhanh chóng, quickly có thể được đặt nằm ở trước hoặc sau động từ. Tuy nhiên rarely (hiếm khi) là một trạng từ chỉ tần suất, nó phải đứng đằng trước động từ

Tại sao rarely không phải đáp án chính xác

Trạng từ chỉ tần suất dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động được nói đến trong câu. Chúng thường sẽ đừng trước động từ.

Ví dụ: Ms. Pedri rarely comes to work late. 
          (Bà pedri hiếm khi đi làm muộn.)

Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến:  always, usually, frequently, often, rarely (hardly/seldom/barely/scarcely), never

Lưu ý: Trạng từ oftenfrequently đôi khi có thể đứng đằng sau một động từ.

Ví dụ: I read newspapers often to keep up with current events. 
          (Tôi đọc báo thường xuyên để theo kịp các sự kiện hiện nay.)

Ví dụ: Mr. Oliver travels frequently for business, 
          (Ông Oliver thường xuyên đi công tác.)

Các vị trí đặc biệt của trạng từ

be + ____ + a [the] + noun

Ví dụ: David Hamel was formerly the director of the Berlin 
          (David Hamel đã từng là giám đốc của Berlin.)

Trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ khác

Ví dụ: Yurii Hanson won the game fairly easily. 
          (Yurri Hanson thắng trận đấu một cách khá dễ dàng.)

Trạng từ bổ nghĩa cho cụm từ

Ví dụ: Delivery prices are increasing largely due to the rising fuel costs.
          (Giá vận chuyển đang tăng phần lớn là bởi phí nhiên liệu tăng.)

>>> Xem thêm: PHÂN TỪ V-ING vs V-ED

Bài tập vận dụng trạng từ

Câu 1: Blue Sky Company produces____ priced clothing and footwear designed for camping and hiking.
(A) reason
(B) reasoned
(C) reasonable
(D) reasonably

Câu 2: In order to achieve the best taste possible, you must____ monitor the temperature of the sauce.
(A) vigilantly
(B) vigilant
(C) vigilance
(D) vigil

Câu 3: The CEO mentioned that the two companies have___ collaborated, on billboard advertising projects.
(A) traditions
(B) traditional
(C) traditionally
(D) traditionalism

Câu 4: Each of these plant specimens requires specific soil conditions, so be sure to label each one __.
(A) wherever
(B) hardly
(C) accordingly
(D) never

Câu 5: As technology continues to develop rapidly, people are going online to shop much more __ than they used to.
(A) frequency
(B) frequent
(C) frequently
(D) frequence

Câu 6: Wallis Ice Cream Emporium is___ closing after being in business for almost fifty years.
(A) final
(B) finality
(C) finals
(D) finally

Câu 7: By____ promoting the latest book, the publisher expects to increase its sales.
(A) active
(B) most active
(C) actively
(D) more active

Câu 8: Many consumers check Web sites __ in order to compare the products and service offered by different companies.
(A) soon
(B) often
(C) barely
(D) shortly

Câu 9: The customer comments about our new breakfast menu have been____ negative.
(A) consistent
(B) consistency
(C) consistently
(D) consistencies

Câu 10: The fitness instructor will create a _ new schedule for members of the yoga class.
(A) completion
(B) completes
(C) completing
(D) completely

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

TRẠNG TỪ - ADVERB
5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nhận tư vấn